Loading...

Tin tức nội bộ

Thông tin chung về thị trường xuất khẩu tiềm năng mặt hàng cà chua

Mặt hàng xuất khẩu cà chua bi Đà Lạt được sản xuất dựa theo dây chuyền hiện đại dưới tiêu chuẩn HACCP (Hệ thống phân tích mối nguy và kiểm soát điểm tới hạn) với quá trình đông lạnh theo phương pháp đóng băng IQF (đóng băng nhanh, thời gian đông đá giúp nâng cao hiệu quả và chất lượng sản phẩm đông lạnh).

Mặt hàng xuất khẩu cà chua bi Đà Lạt được sản xuất dựa theo dây chuyền hiện đại dưới tiêu chuẩn HACCP (Hệ thống phân tích mối nguy và kiểm soát điểm tới hạn) với quá trình đông lạnh theo phương pháp đóng băng IQF (đóng băng nhanh, thời gian đông đá giúp nâng cao hiệu quả và chất lượng sản phẩm đông lạnh).

1) Mô tả

Cà chua từ Việt Nam với giá cả tốt nhất và chất lượng cao

Loại: Cà chua

Thể thức: tươi

Kích thước (cm): 10

Nơi xuất xứ: Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

Loại hình canh tác: Thường

Chứng nhận: C / O, Kiểm dịch Thực vật.

Màu: đỏ

Trọng lượng (kg): 0,4

SIZE: S: 80-150g, M: 150-200g, L: 200-250g, 2L: 250-320g, 3L: 300g trở lên

Đóng gói:

- Bao bì bên trong: túi bảo quản PE

- Bao bì bên ngoài: 5kgs / 8kgs / 9kgs / 10kgs / 20kg carton

- Hoặc theo yêu cầu của khách hàng

Mã HS6: 200210 - Cà chua, toàn bộ hoặc từng miếng, đã chế biến hoặc bảo quản cách khác bằng giấm hoặc axit axetic

2) Sử dụng

Số

Cả quả hoặc từng miếng

Nguyên liệu cà chua

1.

Thường được ăn sống trong thức ăn nhanh hoặc chỉ sử dụng như trái cây

khác

Dùng trong nước trái cây - nước ép cà chua là một thức uống tốt cho sức khỏe

2.

Được sử dụng trong các món ăn trang trí và có thể ăn như một món trong đĩa

Được sử dụng trong nấu ăn

3.

 

Sốt cà chua thành phần

4.

Khác

Khác

Nguồn: Trung tâm thương mại quốc tế (ITC)

3) Các mã HS và NTL

• Mã HS cho cà chua là 200210

+        Ý - 2002101000

+        Vương quốc Anh - 2002101000

+        Hoa Kỳ - 2002101000

+        Nhật Bản - 2002101000

+        Hà Lan - 2002101000

+        Nga - 2002101000

B. Tổng quan về Thương mại Toàn cầu  

1)  Các nước xuất khẩu

• Tổng thương mại, xuất khẩu chính quốc gia,

• Năm 2015, tổng xuất khẩu toàn cầu của cà chua "lên đến US $ 1.293.209.000 đồng các nhà nhập khẩu là Ý, Tây Ban Nha, Mỹ, Thổ Nhĩ Kỳ và Hy Lạp.

• Tổng xuất khẩu toàn cầu cho cùng năm là US $ 1.182.152.000 đồng với Ý, Tây Ban Nha, Mỹ,  Thổ Nhĩ Kỳ, Hy Lạp và Hà Lan là nước lớn nhà xuất khẩu

 

Chỉ số thương mại

Nước xuất khẩu

Giá trị xuất khẩu năm 2016 (nghìn USD)

Cán cân thương mại năm 2016 (nghìn USD)

Sản lượng xuất khẩu năm 2016

Đơn vị

Đơn vị giá trị (USD/sp)

Thế giới

1293209

-17681

1594913

Tấn

811

Ý

985880

983046

1226412

Tấn

804

Tây Ban Nha

82577

72816

145229

Tấn

569

Mỹ

48082

29113

58470

Tấn

822

Turkey

25631

25498

12379

Tấn

2071

Hy Lạp

22714

13803

37053

Tấn

613

Hà Lan

17268

-40148

17075

Tấn

1011

Pháp

17114

-82854

4149

Tấn

4125

Bồ Đào Nha

13260

4520

27105

Tấn

489

Đức

12123

-158237

6793

Tấn

1785

Mexico

9668

2501

13029

Tấn

742

Canada

7294

-38575

7901

Tấn

923

Vương quốc Anh

6500

-308144

4368

Tấn

1488

nước Bỉ

5972

-43058

2978

Tấn

2005

Trung Quốc

5681

1398

3622

Tấn

1568

Ma-rốc

4277

4138

994

Tấn

4303

Thụy Điển

2262

-35783

359

Tấn

6301

Áo

2142

-15033

1532

Tấn

1398

Ba Lan

2084

-15877

2473

Tấn

843

Argentina

2016

711

2106

Tấn

957

Châu Úc

1972

-52970

680

Tấn

2900

Nguồn: Trung tâm thương mại quốc tế (ITC)

2) Bản đồ xuất khẩu

• Trong Bản đồ Xuất khẩu đến cho thấy rằng Ý là xuất khẩu lớn nhất. Trong 2015 tổng xuất khẩu cà chua lên đến 985.880.000 đô la Mỹ (76,23%)

• Thứ hai là Tây Ban Nha với 82.577.000 đô la Mỹ vào năm 2015 (6,38%)

3) Các nước nhập khẩu

• Tổng thương mại, các quốc gia nhập khẩu nhiều

• Năm 2015, tổng nhập khẩu toàn cầu của cà chua "lên đến US $ 1.310.890.000 đồng với các nhà nhập khẩu là Anh, Đức, Pháp, Nhật Bản và Hà Lan.

• Tổng nhập khẩu toàn cầu cho cùng năm là US $ 680,485,000 với Vương quốc Anh, Đức, Pháp, Nhật Bản là nhà xuất khẩu chính

Nước nhập khẩu

Chỉ số thương mại

Giá trị xuất khẩu năm 2016 (nghìn USD)

Cán cân thương mại năm 2016 (nghìn USD)

Sản lượng xuất khẩu năm 2016 (tấn)

Đơn vị giá trị (USD/sp)

 

Thế giới

1310890

-17681

1488381

881

 

Vương quốc Anh

314644

-308144

334772

940

 

Đức

170360

-158237

216424

787

 

Pháp

99968

-82854

114178

876

 

Nhật Bản

95513

-95494

97704

978

 

Hà Lan

57416

-40148

74811

767

 

Châu Úc

54942

-52970

66569

825

 

Bỉ

49030

-43058

59524

867

 

Canada

45869

-38575

56801

808

 

Thụy Điển

38045

-35783

37885

1004

 

Thụy sĩ

24972

-24942

20957

1192

 

Đan mạch

21699

-20376

22462

966

 

Ireland

21550

-21082

18039

1195

 

Mỹ

18969

29113

16052

1182

 

Ba Lan

17961

-15877

22325

805

 

Áo

17175

-15033

18746

916

 

Saudi Arabia

13926

-13926

20346

684

 

Liên bang Nga

12404

-12271

15834

783

 

Na Uy

12046

-11993

10190

1182

 

New Zealand

11706

-11170

15221

769

 

Phần Lan

10829

-10305

8320

1302

 

Nguồn: Trung tâm thương mại quốc tế (ITC)

1) Bản đồ Nhập khẩu

• Trong Bản đồ Nhập khẩu để cho thấy rằng Vương quốc Anh và Đức là 2 quốc gia với giá trị khập khẩu lớn, trong bản đồ có điền bởi màu đỏ. Vào năm 2015 tổng cộng nhập khẩu cà chua lên đến US $314.644.000 (24,00%) - Vương quốc Anh; 170.360.000 đô la Mỹ (12,99%) - Đức

Tổng quan Thương mại Toàn cầu - Mười nhà nhập khẩu lớn nhất

Bốn nhà nhập khẩu chính chiếm tổng cộng 51,91% tổng nhập khẩu thế giới vào năm 2015 và do đó sản phẩm không phải là tập trung.

Nước nhập khẩu

Chỉ số thương mại

Giá trị nhập khẩu năm 2016 (nghìn USD)

Cán cân thương mại năm 2016 (nghìn USD)

Sản lượng nhập khẩu năm 2016 (tấn)

Đơn vị giá trị (USD/sp)

Thế giới

1310890

-17681

1488381 Tấn

881

Vương quốc Anh

314644

-308144

334772 Tấn

940

nước Đức

170360

-158237

216424 Tấn

787

Pháp

99968

-82854

114178 Tấn

876

Nhật Bản

95513

-95494

978

978

Hà Lan

57416

-40148

767

767

Châu Úc

54942

-52970

825

825

Bỉ

49030

-43058

867

867

Canada

45869

-38575

808

808

Thụy Điển

38045

-35783

1004

1004

Thụy sĩ

24972

-24942

1192

1192

Nguồn: Trung tâm thương mại quốc tế (ITC)

2) Mười nhà xuất khẩu lớn nhất

Tổng giá trị xuất khẩu trong top ten lên đến 1.293.209.000 đô la Mỹ

Tỷ trọng của 3 nhà xuất khẩu chính là US $ 1,116,539,000 dịch sang 86,33%. Điều này có nghĩa là xuất khẩu được tập trung.

Nước xuất khẩu

Chỉ số thương mại

Giá trị xuất khẩu năm 2016 (nghìn USD)

Cán cân thương mại năm 2016 (nghìn USD)

Sản lượng xuất khẩu năm 2016 (tấn)

Đơn vị giá trị (USD/sp)

Thế giới

1293209

-17681

1594913 Tấn

811

Ý

985880

983046

1226412 Tấn

804

Tây Ban Nha

82577

72816

145229 Tấn

569

Mỹ

48082

29113

822

822

gà tây

25631

25498

2071

2071

Hy Lạp

22714

13803

613

613

Hà Lan

17268

-40148

1011

1011

Pháp

17114

-82854

4125

4125

Bồ Đào Nha

13260

4520

489

489

nước Đức

12123

-158237

1785

1785

Mexico

9668

2501

742

742

Nguồn: Trung tâm thương mại quốc tế (ITC)

1)      Đặc điểm của thương mại

• Nhập khẩu cà chua thế giới đang tăng dần. Nó đã di chuyển từ US $ 1,298,039, 000 vào năm 2011 đến US $ 1,310,890,000 trong 2015.

• Khoảng 215 quốc gia nhập khẩu cà chua với có 94 nhà xuất khẩu.

• Không có nồng độ sản phẩm cho các nước nhập khẩu và tập trung cho các nước xuất khẩu

• Giá trị xuất khẩu trung bình của thế giới là 881 USD. Tuy nhiên, giá trị đơn vị từ nước này sang nước khác nhau đáng kể.

• Giá trị tăng trưởng hàng năm là 161 USD / tấn

C. Hoạt động xuất khẩu của Việt Nam đối với cà chua

• Xếp hạng trong xuất khẩu thế giới: 27

• Các nhà nhập khẩu chính của cà chua Việt Nam: Liên bang Nga, Đài Bắc, Trung Quốc, Kazakhstan, Fiji, Úc, Belarus, Nhật Bản, Hoa Kỳ

• Mất thị phần trên thị trường thế giới: Hàn Quốc, UAE, Uzbekistan, Canada, Cộng hòa Séc, Đức, Malaysia

Xếp hạng trong xuất khẩu thế giới – cà chua của Việt Nam

Xuất khẩu đứng thứ 27 trên toàn cầu mặc dù đó là thị phần

Xuất khẩu thế giới là 100%.

• Việt Nam năm 2011 xuất khẩu tổng giá trị US $ 2.417.000

• Xuất khẩu của Việt Nam đã giảm từ 2.417.000 đô la Mỹ lên 1.675.000 đô la Mỹ trong khoảng từ năm 2011 - 2014

• Thị trường chính là Liên bang Nga và Đài Bắc, Trung Quốc

Nước nhập khẩu

Giá trị xuất khẩu 2010

Giá trị xuất khẩu 2011

Giá trị xuất khẩu 2012

Giá trị xuất khẩu 2013

Giá trị xuất khẩu 2014

Thế giới

2417

253

573

583

1675

Liên bang Nga

2021

201

472

458

1565

Đài Bắc, Trung Quốc

0

0

0

2

30

Kazakhstan

28

1

3

0

20

Fiji

5

5

21

41

19

Châu Úc

0

0

0

1

15

Belarus

7

0

4

1

8

Nhật Bản

0

8

7

76

7

Tây Ban Nha

0

0

0

0

4

Mỹ

0

0

0

2

3

Lithuania

15

8

0

0

2

Hàn Quốc

3

0

0

0

0

Nguồn: Trung tâm thương mại quốc tế (ITC)

Xuất khẩu cà chua xuất khẩu từ Việt Nam

D. Thuế suất đối với Việt Nam trên thế giới

1)  Kiểm tra thị trường

• Theo thị trường nhập khẩu và nhập khẩu vào năm 2015

 

Quốc gia mục tiêu

Giá trị Nhập khẩu (nghìn $) trung bình 2015

Giá trị Đơn vị

(US $ / unit)

Thị phần

(%)

Sự tăng trưởng hằng năm về giá trị 2015 (%)

Tương đương

thuế quan (%)

A

Nga

3,036

842

0.9

-40

8.48

B

Nhật Bản

9,504

978

7.3

-15

4.8

C

Canada

3,368

808

3.5

-5

11.50

D

Hoa Kỳ

5,626

1,182

1.4

4

12.50

E

Pháp

855

876

7.6

-20

14.40

F

Đức

1040

787

13

-21

14.40

Nguồn: Trung tâm thương mại quốc tế (ITC)

• So sánh các mức thuế suất của các thị trường hấp dẫn đối với Việt Nam và chính đối thủ cạnh tranh tại NTL

Thị trường mục tiêu

Thuế quan Việt Nam chịu xếp theo Việt Rank, AVE (%)

Đối thủ cạnh tranh (Thị phần trong thị trường mức tiêu 2016)

Thuế quan của đối thủ cạnh tranh (%)

Lợi thế về thuế quan

Nga

Hạng 1

Trung Quốc (0.8)

11.3

=

Ý (77,5%)

11.3

=

Tây Ban Nha (5,3%)

11.3

=

Nhật Bản

Hạng 4

Trung Quốc (0.8%)

9.0

=

Ý (77,5%)

9.0

=

Tây Ban Nha (5,3%)

9.0

=

Belarus

Hạng 5

Trung Quốc (0.8%)

8.4

=

Ý (77,5%)

11.3

=

Tây Ban Nha (5,3%)

11.3

=

Nguồn: Trung tâm thương mại quốc tế (ITC)

1) Chọn một thị trường mục tiêu

• Thị trường đã chọn: Nga

• Lý do:

+ Nhà nhập khẩu cà chua lớn nhất thế giới

+ Việt Nam có mức thuế 8,48% nhưng sẽ giảm xuống 0% sau khi

+ 5/10/2016 theo Hiệp định thương mại tự do Việt Nam-EAEU

+ Tương đối gần với Việt Nam (6.729.49km)

+ Thương mại có tiềm năng khá cao đối với Việt Nam

Mã sản phẩm

Nhãn sản phẩm

Nga nhập từ Việt Nam

Tổng xuất khẩu Việt Nam

Giá trị nhập khẩu 2015 (nghìn USD)

Tăng trưởng thường kì 2011-2015 (%)

Thị phần trong nhập khẩu Nga (%)

Thuế giá trị áp dụng từ Nga cho Việt Nam

Giá trị nhập khẩu 2016 (nghìn USD)

Tăng trưởng thường kì 2012-2016 (%)

0200210

Cà chua, toàn bộ hoặc từng miếng, đã chế biến hoặc bảo quản bằng giấm hoặc axit axetic

737

10

5.9

8.5

1124

17

Nguồn: Trung tâm thương mại quốc tế (ITC)

2)      Các đặc điểm thị trường mục tiêu

• Hoạt động thương mại Việt Nam tại thị trường mục tiêu:

• Việt Nam là nước thứ 2 có tổng giá trị trong chuyến vận tải của Nga với 737.000 đô la Mỹ năm 2015 (~ 6%)

• Nga Feredation là thị trường lớn với tổng lượng Nhập khẩu năm 2015 lên tới 12,404,000 US $

• Khi Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam-EAEU được áp dụng sau 5/10/2016, Việt Nam có cơ hội có thuế suất xuống 0%. Đây là lợi thế cạnh tranh cho Việt Nam

Nước xuất khẩu

Giá trị nhập khẩu 2011

Giá trị nhập khẩu 2012

Giá trị nhập khẩu 2013

Giá trị nhập khẩu 2014

Giá trị nhập khẩu 2015

Thế giới

14380

16889

18255

18324

12404

Ý

9463

10306

11247

12675

9618

Việt Nam

388

1172

1256

871

737

Tây Ban Nha

672

1414

1456

1437

655

Hy Lạp

138

137

237

323

378

gà tây

432

318

585

529

266

Bulgaria

394

183

224

306

132

Armenia

115

193

157

219

129

Ba Lan

23

58

75

210

117

Trung Quốc

218

173

145

170

105

Nguồn: Trung tâm thương mại quốc tế (ITC)

E. Nhập khẩu hàng năm

• Sản lượng xuất khẩu cà chua cho từng mùa trong năm, tùy thuộc vào giống và công nghệ đang phát triển chọc thủng ở mỗi quốc gia. Chúng ta có thể nhận thấy một sự suy giảm đáng kể về khối lượng, giá trị xuất khẩu của cạnh tranh với các quốc gia có biên độ lớn. Việt Nam hiện nay đất nước có lợi thế Q3 mỗi năm vào mùa thu. (biểu đồ biểu đồ nhập khẩu giá trị và số lượng)

• Sự biến động của giá cả sản phẩm cũng làm dao động các đối thủ lớn, trong khi sự biến động của giá cà chua Việt Nam thấp và tương đối ổn định. Cà chua của Việt Nam có lợi thế giá (503 US / tấn) so sánh với các đối thủ nhập khẩu khác

Nước xuất khẩu

2013

2014

2015

Giá trị nhập khẩu 2015 (nghìn USD)

Số lượng nhập khẩu 2015 (Tấn)

Giá trị nhập khẩu/Tấn

Giá trị nhập khẩu/Tấn

Giá trị nhập khẩu/Tấn

Thế giới

820

887

783

12404

15834

Ý

986

1037

838

9618

11475

Việt Nam

502

506

503

737

1464

Tây Ban Nha

727

705

676

655

969

Hy Lạp

809

788

720

378

525

Turkey

591

631

543

266

490

Bulgaria

742

771

695

132

190

Armenia

1227

1068

737

129

175

Ba Lan

852

1123

696

117

168

Trung Quốc

564

543

590

105

178

Nguồn: Trung tâm thương mại quốc tế (ITC)

Thuế suất phải chịu và lợi thế về thuế quan trong thị trường mục tiêu

• So sánh các mức thuế áp dụng cho mục tiêu vào Việt Nam và chính

đối thủ cạnh tranh tại NTL để xác định lợi thế về thuế

 

Thị phần

Thuế quan

Cơ chế thương mại

 

Vietnam

5.9%

8.48% – xuống còn 0%
sau 5/10/2016

VN-EAEU

 

Đối thủ cạnh tranh

Thị phần

Thuế quan

Cơ chế thương mại

Lợi thế thuế quan cho Việt Nam (có hoặc không)

Ý

77.5 %

11.3%

MFN

Không

Trung Quốc

0.8 %

11.3%

MFN

Không

Tây Ban Nha

5.3 %

11.3%

MFN

Không

Nguồn: Trung tâm thương mại quốc tế (ITC)

(Theo Nguồn: Trung tâm thương mại quốc tế (ITC), 08/01/2018)